Bình chữa cháy mfz4 bao nhiêu kg

Bình chữa cháy MFZ4 bao nhiêu kg? – Là một câu hỏi chắc những ai mà không có kiến thức về các kí hiệu trên bình chữa cháy sẽ không trả lời được. Đọc hiểu nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu trên bình chữa cháy sẽ giúp bạn lựa chọn chính xác loại […]

Bình chữa cháy MFZ4 bao nhiêu kg? – Là một câu hỏi chắc những ai mà không có kiến thức về các kí hiệu trên bình chữa cháy sẽ không trả lời được. Đọc hiểu nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu trên bình chữa cháy sẽ giúp bạn lựa chọn chính xác loại bình cần sử dụng trong từng trường hợp khác nhau.

Bình chữa cháy là một vật dùng rất quan trong. Trong những trường hợp nguy cấp biết đọc hiểu các kí hiệu và chọn đúng loại bình chữa cháy cần dùng cho vật liệu chữa cháy và trọng lượng là điều hết sức quan trọng. Dù có hành động nhanh hơn chỉ một phút bạn cũng có thể cứu sống thêm được một mạng người, bảo vệ tài sản và giảm thiểu thiệt hại xuống mức thấp nhất.

Bình chữa cháy MFZ4 bao nhiêu kg?

Các chữ số nằm ở cuối của dãy kí hiệu như: MT5, MFZ4, MT3,… được hiểu là khối lượng của vật liệu chữa cháy có trong bình. MFZ là kí hiệu riêng của bình chữa cháy dạng bột. Có hai loại kí hiệu của bình chữa cháy dạng bột như sau:

Kí hiệu là MF và MFZ

  • Kí hiệu MF: là dòng bình chữa cháy sử dụng khí đẩy CO2 riêng biệt, không có đồng hồ đo áp suất.
  • Kí hiệu MFZ: là dòng bình chữa cháy sử dụng khí đẩy là khí N2, và có đồng hồ đo áp suất.

Thông thường bạn sẽ nhìn thấy kí hiệu MFZ4; MFZ8 tức là bình chữa cháy dạng bột sử dụng khí N2 làm khí đẩy và có đồng hồ đo áp suất trên cổ bình. Số 8 chính là khối lượng của chất bột chữa cháy có trong bình.

Trên thị trường hiện nay có hai dạng bình chính là bình bột và bình khí CO2. Kí hiệu MT là kí hiệu đại diện cho bình chữa cháy dạng khí.  Bình CO2 có kí hiệu là MT3; MT5; MT24…  Được hiểu là bình chữa cháy dạng khí CO2 không có đồng hồ đo áp suất. Chữ số ở cuối cũng đại diện cho khối lượng mà chất khí dùng chữa cháy có trong bình.

Ý nghĩa của chữ cái BC, ABC trên thân bình là gì?

Đến đây bạn đã hiểu bình chữa cháy MFZ3 bao nhiêu kg. Nhưng trên thân bình còn có các kí hiệu dạng chữ ABC, BC. Kí hiệu này có ý nghĩa chỉ vật liệu cháy mà bình có thể dập cháy.

  • Chữ cái A: dùng để dập tắt các đám cháy chất rắn: bông, vải, sợi…..
  • Chữ cái B: dùng để dập các đám cháy chất lỏng: xăng, dầu, cồn…..
  • Chữ cái C: dùng để chữa các đám cháy chất khí như khí gas, các loại khí đốt.

Trên đây là toàn bộ các dạng kí hiệu mà người sử dụng cần hiểu trên thân bình chữa cháy. Khi xảy ra sự cố, người trong cuộc cần xác định những chất liệu đang bị cháy và mức độ lớn nhỏ của đám cháy để sử dụng dạng bình chữa cháy phù hợp.

Ví dụ: Bình chữa cháy có kí hiệu là MFZ8 ABC. Có ý nghĩa đây là bình chữa cháy dạng bột. Sử dụng khí N2 làm khí đẩy và có đồng hồ đo áp suất, có trọng lượng bột chữa cháy trong bình là 8kg. Và có thể sử dụng để dập tắt tất cả các đám cháy chất rắn, lỏng, khí.

Bình chữa cháy MFZ4 bao nhiêu kg? – Lưu ý khi sử dụng bình chữa cháy dạng bột

Theo như chức năng của bình chữa cháy dạng bột, đây được đánh giá là loại bình khá đa năng, có thể sử dụng trong hầu hết các đám cháy. Nhưng vẫn có trường hợp mà bình chữa cháy dạng bột hạn chế sử dụng. Đó là khi dập các đám cháy có chứa vi mạch hay các linh kiện điện tử. Trong trường hợp này, bình chữa cháy dạng khí CO2 được ưu tiên sử dụng hơn.

Cách xem đồng hồ đo áp suất của bình chữa cháy dạng bột:

Ở cổ bình có một đồng hồ dùng để đo áp suất có trong bình tại thời điểm hiện tại. Nếu kim đồng hồ chỉ vạch màu xanh, bình đang ở tình trạng tốt có thể trực tiếp đem ra sử dụng. Nếu kim chỉ vào vạch màu đỏ, bình đã bị tụt áp suất, cần đi nạp lại ngay lập tức. Nếu kim đồng hồ chỉ vạch vàng, áp suất trong bình vượt ngưỡng cho phép. Tuy nhiên vẫn có thể sử dụng được.